Chú thích Bộ_thủ_Khang_Hi

Cước chú
  1. Dễ nhầm với chữ "tài" (才), có nghĩa là "tuổi" hay "tài năng". Chữ "tài" cũng thuộc bộ "thủ".
  2. Dễ nhầm với bộ "nhật" (日)
  3. Đứng một mình nó là chữ "vương" (王), nghĩa là "vua". Chữ "vương" cũng thuộc bộ "ngọc".
  4. Dễ nhầm với bộ "nguyệt" (月).
  5. Theo từ điển Hán Việt Thiều Chửu, ngày xưa khi vải gấp lại, một nếp gọi là "nhất thất" (一疋).
  6. Cùng nghĩa với 祇.
  7. Sâu có chân là trùng (虫).
  8. Ngày xưa người ta dùng vỏ sò ốc để làm tiền tiêu dùng, vì vậy những chữ nói về tiền tài thường mang bộ bối 貝 ở bên.
  9. Đứng một mình nó cũng có thể là giản thể của chữ "lệ" (隸).
  10. 龍 nguyên mẫu là hình con rồng từ hoàn chỉnh, đeo vũ vua, còn 竜 là hình khuôn mặt con rồng.
  11. Giản thể của 鹵 là chữ 卤, nhưng được xếp vào bộ "bốc" 卜.
Nguồn dẫn
  1. Danh sách bộ thủ. Hội Bảo Tồn Di Sản Chữ Nôm (VNPF)
1 nét
2 nét
3 nét
4 nét
5 nét
6 nét
7 nét
8 nét
9 nét
10 nét
11 nét
12 nét
13 nét
14 nét
15 nét
16 nét
17 nét